Bài mới nhất
Thứ Năm, 23 tháng 2, 2017
Thứ Tư, 11 tháng 5, 2016
Đại lý pipet Mettler Toledo Thụy Sĩ
micropipette
Pipet,
micropipette Mettler Toledo có tên gọi khác là pipetman, được sử dụng trong
phòng thí nghiệm để hút mẫu, dịch chuyển mẫu từ nơi này sang nơi khác. Mua các
loại pipet cầm tay, pipet kỹ thuật số hay tay cầm pipette sẽ có rất nhiều khoảng
đo khác nhau, tùy vào mục đích sử dụng của phòng lab.
Hãng Metler
Toledo Thụy Sĩ cung cấp giải pháp tuyệt vời cho phòng thí nghiệm từ cân điện tử
Metler micro và siêu micro dùng để định lượng mẫu rất nhỏ, đến các máy chuẩn độ,
máy đo tỷ trọng, máy đo độ khúc xạ, máy đo pH Metler, máy phân tích nhiệt và
quang phổ UV/Vis. Đặc biệt, hãng Metler Toledo còn cho ra các dòng sản phẩm
pipet với các tính năng, tiện ích, mẫu mã tuyệt hảo.
Dòng pipet cơ
dành cho hầu hết các phòng thí nghiệm cơ bản, vi sinh, nuôi cấy mô, sinh học
phân tử, nuôi cấy tế bào động vật, môi trường, dược phẩm… Pipet Mettler Toledo
có các dòng đơn kênh đa kênh. Với độ chính xác được chứng nhận quốc tế,
pipet-lite XLS+ đơn kênh là dòng rất tiện ích không gây mệt mỏi cho người sử dụng
-Lực bấm lò xo
nhẹ: lực ấn lò xo nhẹ nhàng và đệm kéo nhẹ, kiểm soát được tối đa.
-Tay cầm thoải
mái cho người sử dụng
-Vận hành cực
êm, đệm giúp trục piston nhẹ nhàng và ổn định.
-Trục loại bỏ đầu
típ hiệu quả, chóng ăn mòn, chống hóa chất
-Khử trùng: có
thể khử trùng hoàn toàn trong chất lỏng bao gồm cả vòng đệm
Pipet-lite XLS+
đa kênh dùng cho mẫu số lượng lớn, vận hành nhanh chóng và hiệu quả với độ
chính xác không thể tin được.
-Phần tiếp xúc với
chất lỏng được làm bằng vật liệu bền, nhẹ và có các thiết kế cơ mới.
-Đem đến sự cân
bằng tuyệt vời bằng trọng lượng nhẹ, và thiết kế hoàn hảo
-Lực chạm nhẹ
nhàng giúp thao tác hiệu quả
-Sự động nhất giữa
các kênh cao, loại đệm mới và đầu típ LTS tạo nên sự đồng nhất cho các kênh.
Còn gì tuyệt vời
bằng có thể thay đổi khoảng cách giữa các kênh khi sử dụng model Rainin pipet-lite
XLS đa kênh với tốc độ nhanh, nhẹ nhàng, tối giản sự phức tạp
-Thay đổi khoảng
cách giữa các đầu típ: Dễ dàng di chuyển mẫu giữa các ống đựng mẫu và các
plates
-Quy trình làm
việc đơn giản bằng cách nhấn nút trên pipet để thay đổi khoảng cách và hút mẫu
-Khóa volume an
toàn giúp dễ dàng loại trừ sai lệch, trượt thể tích
Mua pipet
Mettler Toledo, Gilson xin vui lòng liên hệ:
CTY TNHH TMDV
KHOA HỌC SBC VIETNAM
Hotline: 0945677929
Hotline: 0945677929
Tel: 0868400109
Email:
info@sbc-vietnam.comThứ Năm, 28 tháng 1, 2016
Cột sắc ký Supelco- Sigma Aldrich
cột sắc ký sigma-aldrich supelco
Phương pháp sắc
ký cột được ứng dụng rộng rãi vì những tính năng vượt trội của nó. Mục đích của
phương pháp sắc ký nói chung cũng như sắc ký cột nói riêng là tách chất bất kỳ
từ hỗn hợp của nó. Hãng Supelco-Mỹ cung cấp giải pháp sắc ký vô cùng hiệu quả
và tiết kiệm cho người mua.
Sắc ký cột là một
trong những cách tách các cấu tử ra từ hỗn hợp dựa vào tính phân cực của nó.
Bình thường quy mô tách từ vài microgram cho tới vài kí lô. Sắc ký cột có pha
tĩnh được nhồi trong một cái cột hình trụ hở hai đầu, hoặc tráng trong một lớp
mao quản rất hẹp, có thể dùng trong sắc ký lỏng cao áp và sắc ký khí.
Cột sắc ký cổ điển
người ta dùng cột thủy tinh đường kính 1-5 cm dài 20 đến 100cm để nhồi pha
tĩnh. Chất nhồi có kích thước từ 15-30 µm. Đường kính hạt tỉ lệ nghịch với dòng
chảy dung môi tức là đường kính hạt càng lớn thì dòng dung môi chảy qua càng dễ
nhưng hiệu suất tách kém. Vật liệu nhồi pha tĩnh là thường là silica gel, nhôm
oxide; ở pha động là các dung môi thích hợp.
Ta đi cụ thể các cột sau:
I.
Cột sắc ký Ascentis C18: Lựa chọn đầu
tiên cho lưu giữ và chọn lọc C18.
Tối ưu hóa
silica và liên kết pha làm cho C18 ứng dụng rất nhiều trong thực tiễn. Tối ưu
hóa diện tích bề mặt và pha bền vững tạo cho Ascentis C18 đặc biệt ứng dụng cho
LC-MS và chuẩn bị tách chiết.
Đặc tính:
·
C18
cổ điển chọn lọc
·
Lưu
giữ không phân cực cao
·
Hình
dạng đối xứng đỉnh
·
Hiệu
suất cao và bền vững
·
Thích
hợp cho LC-MS
Những ứng dụng:
Pha đảo, hợp chất phân cực và kỵ nước
USP code
|
L1
|
Liên kết pha
|
Octadecyl
|
Endcapped
|
có
|
Thành phần hạt
|
Silica gel loại B
|
Độ tinh khiết hạt
|
<5ppm metals
|
Hình dạng hạt
|
Hình cầu
|
Kích cỡ hạt
|
3, 5 và 10 µm
|
Kích thước lỗ
|
100 Å
|
Diện tích bề mặt
|
450 m2/g
|
Carbon load
|
25 %
|
Khoảng pH
|
2 tới 8
|
pH mở rộng
|
1.5 tới 10
|
1. Cột sắc ký Sulpelco Ascentis C18( 5 μm particle size, L × I.D. 15 cm × 4.6
mm)
Ascentis® C18 HPLC Column
|
Thông số kỹ thuật
|
Tính năng
|
endcapped
|
extent of labeling
|
25% Carbon
loading
|
Giới hạn
|
Khoảng nhiệt
độ ≤70 °C
|
Ứng dụng
|
HPLC: thích hợp
|
Chiều dài cm x Đường kính trong mm
|
15 cm ×
4.6 mm
|
Diện tích bề mặt
|
3.7 μmol/m2
|
Tạp chất
|
<5 ppm
metals
|
matrix
|
silica gel
high purity, spherical
|
matrix active group
|
C18
(octadecyl) phase
|
Kích thước hạt
|
5 μm
|
Kích thước lỗ
|
100 Å
|
surface area
|
450 m2/g
|
Phạm vi pH
|
2 - 8
|
Thích hợp cho
|
Tương thích
như Phenomenex Luna C18
|
Thích hợp cho
L1/ USP
|
|
Chế độ sắc ký
|
Pha đảo
|
2. Cột sắc ký Ascentis C18( 5 μm particle
size, L × I.D. 25 cm × 4.6 mm)
Ascentis® C18 HPLC Column
|
Thông số
|
Tính
năng
|
endcapped
|
extent
of labeling
|
25% Carbon loading
|
Giới
hạn
|
≤70 °C temp. range
|
Ứng
dụng
|
HPLC: suitable
|
Chiều
dài cm x đường kính trong mm
|
25 cm × 4.6 mm
|
Diện
tích bề mặt
|
3.7 μmol/m2
|
Tạp
chât
|
<5 ppm metals
|
matrix
|
silica gel high purity, spherical
|
matrix
active group
|
C18 (octadecyl) phase
|
Kích
thước hạt
|
5 μm
|
Kích
thước lỗ
|
100 Å
|
Diện
tích mặt
|
450 m2/g
|
operating
pH range
|
2 - 8
|
Thích
hợp
|
suitable for (Similar to Phenomenex Luna C18)
|
suitable for L1 per USP
|
|
Chế
độ sắc ký
|
Pha đảo
|
II.
Cột sắc ký HPLC C8
Tận dụng những cải
tiến trong silica và những đặc tính liên kết pha làm cho C8 Ascentis trở nên hiệu
quả. Những chuỗi ngắn Alkyl liên quan. Ứng dụng cho HPLC, và LC-MS. Cột
Ascentis C8 thích hợp cho bất cứ phương pháp nào đặc biệt là dạng cột C8. Mặc
dù C8 thường thấy đặc tính chọn lọc như C18, nhưng những chuỗi ngắn Alkyl cho
thấy chọn lọc khác so với hợp chất có tính phân cực bởi vị chúng hòa tan trong
pha động khac nhau và tương tác khác nhau dựa vào kích cỡ và hính dáng của phân
tử. Chất thử C8 cũng nhỏ hơn C18 và đối xứng đỉnh đẹp, và các pha ổn định.
Đặc tính:
·
Chọn
lọc tương tự như C18 cho các hợp chất không phân cực
·
Chọn
lọc khác nhau cho các hợp chất phân cực
·
Ít kỵ
hơn C18, kỵ hơn so với các pha của C8.
·
Hình
dạng đỉnh đối xứng
·
Hiệu
quả cao và ổn định
·
Lý
tưởng cho LC-MS
Những ứng dụng chính:
Các phân tử nhỏ
hòa tan trong nước và peptide, giữ kỵ nước ít hơn C18 nhưng so sánh chọn lọc
LC-MS.
1. Cột sắc ký Ascentis C8 (5 μm particle size, L × I.D. 25 cm × 4.6
mm)
Ascentis® C8 HPLC Column
|
Thông số kỹ thuật
|
Tính
năng
|
endcapped
|
extent
of labeling
|
15% Carbon loading
|
Giới hạn
|
≤70 °C temp. range
|
Ứng dụng
|
HPLC: suitable
|
Chiều
dài cm x đường kính trong mm
|
25 cm × 4.6 mm
|
Diện
tích bao phủ
|
4.0 μmol/m2
|
Tạp chất
|
<5 ppm metals
|
matrix
|
silica gel high purity, spherical
|
matrix
active group
|
C8 (octyl) phase
|
Kích
thước hạt
|
5 μm
|
Kích
thước lỗ
|
100 Å
|
Diện
tích bề mặt
|
450 m2/g
|
Khoảng
pH
|
2 - 8
|
Thích
hợp
|
suitable for L7 per USP
|
Chế độ
sắc ký
|
Pha đảo
|
Mua sắc ký cột,
sắc ký Supelco của hãng Sigma-Aldrich:
CTY TNHH TMDV
KHOA HỌC SBC VIETNAM
Hotline: 0945677929
Email: info@sbc-vietnam.com
Hotline: 0945677929
Email: info@sbc-vietnam.com
Thứ Hai, 18 tháng 1, 2016
Hãng hóa chất SIGMA-ALDRICH
sigma-aldrich
Tập đoàn SIGMA-ALDRICH cung cấp giải pháp vô cùng to lớn trong các lĩnh vực:hóa chất cơ bản;Sinh học phân tử: Enzyme, Taq, DNA polymerase;Nuôi cấy mô thực vật-động vật: môi trường MS, kích thích tố sinh trưởng, vi lượng, đa lượng; hóa chất vi sinh
Đôi nét về tập đoàn hóa chất thí nghiệm lớn nhất thế giới ( Sigma-Aldrich)
( các công ty con của Sigma-Aldrich :Sigma, Aldrich, Sigma-Aldrich, Sigma-Aldrich Japan, Sigma-Aldrich Israel, pharmophix, Sigma-Aldrich ShanHai, Fluka, Supelco, Riedel-de Haën, SAFC Biosciences...)
Vào giữa năm 2015, tập đoàn Sigma-Aldrich chính thức bị Merck KGaA thâu tóm. Theo dự đoán của giới chuyên gia thì đây là cuộc hôn nhân giao hảo giữa hai tập đoàn hóa chất lớn nhất thế giới. Có thể nói, những nhà máy dược phẩm của Merck sẽ được Sigma-Aldrich cung ứng một lượng lớn hóa chất chuẩn và tinh khiết, giá thành sẽ giảm đáng kể. Cộng thêm việc hạn chế cạnh tranh giữa hai tập đoàn tên tuổi cũng là một vấn đề vô cùng quan trọng. Do đó, sự kết hợp bù trừ này làm cho một đế chế vô cùng mạnh mẻ xuất hiện.
Một vài trọng tâm về tập đoàn hóa chất Sigma-Aldrich.
1. Được mô ta là hãng sản xuất hóa chất tinh khiết hàng đầu thế giới với kỹ thuật và công nghệ vô cùng tiên tiến. Quy mô cho tới 2016, ước tính có tới 10,000 nhân viên và 190,000 danh mục sản phẩm được phân phối đều đặn khắp ngóc ngách của thế giới. Các lĩnh vực mà Sigma-Aldrich chú trọng là hóa chất cơ bản vô cơ, hữu cơ, sinh học phân tử, hóa chất môi trường vi sinh, nuôi cấy mô tế bào động vật và tế bào thực vật, sắc ký và phụ kiện, chẩn đoán bệnh, chất chuẩn dược phẩm, thực phẩm, nông dược(thuốc bảo vệ thực vật), thủy sản, sơn xi mạ, vân vân.
2. Về sự hình thành của tập đoàn Sigma-Aldrich rất thú vị ở 2 mốc thời gian như sau 1935(Sigma) và 1951(Aldrich). Hai công ty hoàn toàn độc lập với nhau, Sigma chuyên về sinh-hóa sản xuất ATP còn Aldrich chuyên về hóa hữu cơ sản xuất 1-methyl-3-nitro-1-nitrosoguanidine(MNNG). Tới năm 1975 thì Sigma và Aldrich chính thức về chung một nhà để tạo ra một gã khổng lồ vào thời kỳ những năm 1970. Thâm chí cho đến năm 2016 người ta vẫn liên tưởng về sự hoàn hảo, tinh khiết khi nhắc nhắc tới Sigma-Aldrich.
3. Nguyên tắc làm việc của gã khổng lồ: Ngay từ những ngày đầu của công ty, chàng kỹ sư trẻ Dan Droida đã truyền phương châm làm việc vào từng cá nhân của công ty. Mọi người đều rất ấn tượng với tài năng, sự nhiệt tình, chu đáo và sự lãnh đạo tài ba đã lèo lái công ty qua những ngày giông bão để rồi trở nên huy hoàng.
Chi tiết hơn về các lĩnh vực sản xuất của tập đoàn Sigma-Aldrich:
1. Các loại hóa chất cơ bản vô cơ, hữu cơ: Sigma-Aldrich rất hiểu tâm lý và nhu cầu của người sử dụng. Với các đóng khói khác nhau và độ tinh khiết khác nhau từ 20% cho tới 99,9999%. Có thể nói nhu cầu của cá nhân, mỗi công trình nghiên cứu đòi hỏi độ đa dạng của hóa chất.
2. Khoa học sự sống bao gồm các mảng như sinh học phân tử, vi sinh, nuôi cấy mô, chẩn đoán bệnh: Đây là một trong những mảng vô cùng lợi thế của Sigma-Aldrich, có lẻ có rất ít nhà sản xuất có thể so sánh được với hãng này. Quy trình sản xuất vô cùng nghiêm ngặt, được chứng nhận ISO, GMP. Sigma-Aldrich thường cập nhật các sản phẩm mới liên tục trên website, gần đây hãng cho ra đời một loại transporter mới có thể knockout dòng tế bào người, hay cho ra đời những dòng sản phẩm mới về môi trường nuôi cấy tế bào gốc, hay các loại primer mới.
3. Ngành khoa học vật liệu được Sigma-Aldrich xếp vào một mảng riêng. Nó không phải là ngành đi cùng với hãng ngay từ những ngày đầu. Ngành khoa học vật liệu này được Sigma-Aldrich cho rằng rất tiềm năng và đang đầu tư nghiên cứu sản xuất. Những vật liệu nano, vật liệu polymer, ceramic hay kim loại hay vật liệu in 3D đều là những quả trứng vàng của hãng.
4. Dụng cụ vật tư tiêu hao: Sigma-Aldrich cung cấp rất đa dạng với những loại vật tư tiêu hao vô cùng bền bỉ, và thời trang. Thỉnh thoảng, các hãng khác không thể đáp ứng với chủng loại yêu cầu của khách hàng. Khách hàng có thể tìm kiếm kiếm và đã từng dùng các hãng khác nhau. Nhưng khi dùng sản phẩm của Sigma-Aldrich thì cho ta những trải nghiệm tuyệt vời.
5. Dịch vụ đặt hàng sản phẩm của Sigma-Aldrich cũng rất được ưa chuộng. Khách hàng có thể yêu cầu một loại ologo bất kỳ, một đoàn primer, monomer hay polymer nào đó. Sigma-Aldrich sẽ tận tâm phục vụ cho bạn.
Một lần nữa nhấn mạnh những ưu điểm của Sigma-Aldrich: Sản phẩm của Sigma-Aldrich không đơn giản chỉ là sử dụng mà còn là sự trải nghiệm tuyệt vời, trải nghiệm tinh thần và nhiệt huyết của hãng. Độ tinh khiết có thể lên đến gần như tuyệt đối 99,9999%, một con số không tưởng. Để làm được điều đó Sigma-Aldrich đã trang bị cho mình cơ sở hạ tầng nhà máy sản xuất vô cùng hiện đại. Thời gian đặt hàng tại các đại lý Sigma-Aldrich Việt Nam đều đặn có thể cung cấp thường xuyên cho nhu cầu của người sử dụng. Cứ mỗi năm tập đoàn này lại rót hàng triệu đô la Mỹ cho các dự án nghiên cứu mới để luôn đi trước thời đại, để cho ra những sản phẩm mới.
Địa chỉ đại lý Sigma-Aldrich tại Việt Nam:
CTY TNHH TMDV KHOA HỌC SBC VIETNAM
Đc: 53/1 Quốc lộ 13, KP3, P Hiệp Bình Chánh, Thủ Đức, Tp Hồ Chí Minh, Việt Nam
Hotline: 0945677929
Email: info@sbc-vietnam.com
Chủ Nhật, 20 tháng 12, 2015
CHẤT CHUẨN THỰC PHẨM
sigma-aldrich
Chất chuẩn thực phẩm, chất chuẩn phụ gia thực phẩm, nguyên liệu thực phẩm, hương liệu, mỹ phẩm
Chất chuẩn(standard substances) hay chất chuẩn đối chứng( reference standard) là những chất chuẩn cần thiết để đánh giá nguyên liệu, bán thành phẩm, thành phẩm theo quy trình xác định nhằm đảm bảo độ chính xác và độ tin cậy.
Chất chuẩn thực phẩm, hương liệu, chuẩn phụ gia thực phẩm hay nguyên liệu thực phẩm là những tiêu chuẩn để đánh giá chất lượng thực phẩm hay các sản phẩm mỹ phẩm mỹ phẩm.
Chúng tôi cung cấp với hơn 500 danh mục sản phẩm chất chuẩn phân tích của Sigma Aldrich dành cho đánh giá thực phẩm và hương liệu, đạt chuẩn Châu Âu((EFSA 10/2012), hơn 500 chất chuẩn bao gồm các hợp chất dị ứng, và tăng cường hương vị hay mùi thơm trong mỹ phẩm.
Ngoài ra chúng tôi còn cung cấp hơn 16,000 sản phẩm chất chuẩn phân tích cho các ngành như: chất chuẩn dược phẩm, môi trường, dầu khí, chẩn đoán bênh và độc tính học, thực phẩm và thức uống, chuẩn GMO, mỹ phẩm, thuốc thú y. Các sản phẩm đều có chứng nhận ISO/IEC 17025 và ISO Guide 34
Để đặt mua hóa chất chuẩn thực phẩm, chuẩn phân tích, chuẩn dược phẩm, xin vui lòng liên hệ:
CTY TNHH TMDV KHOA HỌC SBC VIETNAM
Hotline: 0945677929
Email: info@sbc-vietnam.com
Thông tin tham khảo thêm: Giới thiệu tập đoàn Sigma Aldrich, hóa chất Sigma Aldrich, hóa chất Fluka, chất chuẩn dược điển, chất chuẩn dược phẩm,
CHẤT CHUẨN NÔNG DƯỢC, CHẤT CHUẨN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
sigma-aldrich
Chất chuẩn nông dược hay chuẩn thuốc bảo vệ thực vật là hóa chất đạt được chuẩn để đánh giá nguyên liệu, bán thành phẩm, và thành phẩm.
Người ta dùng các loại hóa chất để khống chế côn trùng, sâu bọ, nấm mốc… các loại hóa chất đó gọi là nông dược hay thuốc bảo vệ thực vật. Các loại nông dược được sản xuất theo quy trình của nhà máy, tuy nhiên quá trình của chúng cần được đánh giá so sanh thông qua các chất chuẩn nông dược hay còn gọi là chất chuẩn đối chiếu.
Các chất chuẩn phổ biến sau: chất chuẩn gốc, chất chuẩn thứ cấp và chất chuẩn nhà sản xuất.
Danh sách chất chuẩn nông dược(thuốc bảo vệ thực vật): Danh sách đại diện
No.
|
Tên
|
1
|
Abamectin PESTANAL®, analytical
standard
|
2
|
Abate® analytical standard
|
3
|
Acephate PESTANAL®, analytical
standard
|
4
|
Acequinocyl PESTANAL®, analytical
standard
|
5
|
Acetaldehyde analytical standard
|
6
|
Acetamiprid-N-desmethyl
PESTANAL®, analytical standard
|
7
|
Acetochlor PESTANAL®, analytical
standard
|
9
|
Organophosphate (OP) Pesticide
Mix
certified reference material, 100
μg/mL each component in hexane
|
10
|
Cadusafos PESTANAL®, analytical
standard
|
11
|
Carbofuran-3-hydroxy PESTANAL®,
analytical standard
|
12
|
Chlorbufam PESTANAL®, analytical
standard
|
13
|
γ-Chlordane analytical standard
|
14
|
Chlorfluazuron PESTANAL®,
analytical standard
|
15
|
β-Cyfluthrin PESTANAL®,
analytical standard
|
16
|
Cyhalofop PESTANAL®, analytical
standard
|
17
|
Cyromazin PESTANAL®, analytical
standard
|
18
|
2,4-D PESTANAL®, analytical
standard
|
19
|
Dialifos PESTANAL®, analytical
standard
|
20
|
1,4-Dichloro-2-nitrobenzene
PESTANAL®, analytical standard
|
21
|
Dienochlor PESTANAL®, analytical
standard
|
22
|
Fluridon PESTANAL®, analytical
standard
|
23
|
Gibberellic acid PESTANAL®,
analytical standard
|
24
|
Bupirimate PESTANAL®, analytical
standard
|
25
|
Quinalphos PESTANAL®, analytical
standard
|
26
|
Quinchlorac PESTANAL®, analytical
standard
|
27
|
Quinmerac PESTANAL®, analytical
standard
|
28
|
Silvex® analytical standard
|
29
|
Sulfur PESTANAL®, analytical
standard
|
30
|
Tebutam PESTANAL®, analytical
standard
|
31
|
2,4,6-Trichlorophenol PESTANAL®,
analytical standard
|
32
|
Tricyclazol PESTANAL®, analytical
standard
|
33
|
Ziram PESTANAL®, analytical
standard
|
34
|
Zoxamide PESTANAL®, analytical
standard
|
SBC Scientific cung cấp các nhãn hàng dành cho chuẩn nông dược như: Hóa chất Supelco,hóa chất Fluka và hóa chất Sigma Aldrich. Với đầy đủ các loại sản phẩm dành cho phân tích, có hơn 1,300 chủng loại sản phẩm có thể đáp ứng tiêu chuẩn của phòng thí nghiệm thuốc bảo vệ thực vật.
Để mua hóa chất chuẩn nông dược, hóa chất chuẩn thuốc bảo vệ thực vật vật, vui lòng liên hệ:
Cty TNHH TMDV Khoa Học SBC VIETNAM
Hotline :0945677929
Email: info@sbc-vietnam.com
Đăng ký:
Bài đăng (Atom)